TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TRÃI
2015-11-09 20:19
Mã tuyển sinh: NTU
Địa chỉ: Số 36A, đường Phạm Văn Đồng, quận Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội
Điện thoại: (04)37481830/(04).3 748 1759
Website: www.daihocnguyentrai.edu.vn
THÔNG TIN TUYỂN SINH HỆ CHÍNH QUY NĂM 2015
Các ngành đào tạo bậc đại học
Tên ngành/nhóm ngành
|
Mã
|
Môn thi/xét tuyển
|
Chỉ tiêu
|
Kiến trúc |
D580102
|
-TOÁN, Vật lí, Vẽ kĩ thuật -TOÁN, Ngữ văn, Vẽ kĩ thuật -NGỮ VĂN, Vẽ bố cục, Vẽ màu |
105
|
Thiết kế đồ họa |
D210403
|
-TOÁN, Vật lí, Vẽ kĩ thuật -NGỮ VĂN, Vẽ bố cục, Vẽ màu |
100
|
Thiết kết nội thất |
D210405
|
-TOÁN, Vật lí, Vẽ kĩ thuật -NGỮ VĂN, Vẽ bố cục, Vẽ màu |
92
|
Tài chính Ngân hàng |
D340201
|
-TOÁN, Vật lí, Hoá học; -TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh; -TOÁN, Ngữ văn, TiếngAnh; -NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí |
90
|
Quản trị kinh doanh |
D340101
|
-TOÁN, Vật lí, Hoá học; -TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh; -TOÁN, Ngữ văn, TiếngAnh; -NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí |
150
|
Kế toán |
D340301
|
-TOÁN, Vật lí, Hoá học; -TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh; -TOÁN, Ngữ văn, TiếngAnh; -NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí |
90
|
Công nghệ kĩ thuật môi trường |
D510406
|
-TOÁN, Vật lí, Hoá học; -TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh; -TOÁN, Ngữ văn, TiếngAnh; -NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí |
127
|
Công nghệ kĩ thuật công trình xây dựng |
D510102
|
-TOÁN, Vật lí, Hoá học; -TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh; -TOÁN, Ngữ văn, TiếngAnh; -NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí |
151
|
Kinh tế |
D310101
|
-TOÁN, Vật lí, Hoá học; -TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh; -TOÁN, Ngữ văn, TiếngAnh; -NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí |
112
|
Quan hệ công chúng |
D360708
|
-TOÁN, Vật lí, Hoá học; -TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh; -TOÁN, Ngữ văn, TiếngAnh; -NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí |
103
|
Các ngành đào tạo bậc cao đẳng
Tên ngành/nhóm ngành |
Mã
|
Môn thi/x.tuyển |
Chỉ tiêu
|
Thiết kế đồ họa |
C210403
|
-TOÁN, VẬT LÍ, Vẽ kĩ thuật -NGỮ VĂN, Vẽ bố cục, Vẽ màu |
39
|
Thiết kế nội thất |
C210405
|
-TOÁN, VẬT LÍ, Vẽ kĩ thuật -NGỮ VĂN, Vẽ bố cục, Vẽ màu |
20
|
Tài chính ngân hàng |
C340201
|
-TOÁN, Vật lí, Hoá học; -TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh; -TOÁN, Ngữ văn, TiếngAnh; -NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí |
30
|
Quản trị kinh doanh |
C340101
|
-TOÁN, Vật lí, Hoá học; -TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh; -TOÁN, Ngữ văn, TiếngAnh; -NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí |
49
|
Kế toán |
C340301
|
-TOÁN, Vật lí, Hoá học; -TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh; -TOÁN, Ngữ văn, TiếngAnh; -NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí |
42
|
1. Vùng tuyển: Tuyển sinh cả nước
2. Các đợt tuyển sinh
- Đợt 1: Từ ngày 1/1/2015 đến ngày 15/2/2015
- Đợt 2: Từ ngày 1/6/2015 đến hết ngày 31/10/2015
3. Phương thức TS:
Phương thức 1: Xét tuyển ĐH, CĐ chính quy dựa vào kết quả kì thi
THPT Quốc gia 2015 căn cứ vào:
- Kết quả kì thi trung học phổ thông quốc gia năm 2015 do các trường đại học chủ trì;
- Ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu đối với từng môn do Bộ GD-ĐT công bố;
- Nguyện vọng xét tuyển của thí sinh (ghi rõ ngành và môn xét tuyển).
Chỉ tiêu xét tuyển là 50% tổng chỉ tiêu.
Phương thức 2: Xét tuyển ĐH, CĐ chính quy theo học bạ kết quả học tập 3 năm THPT a. Đối với các ngành, chuyên ngành thuộc Khối Kinh tế và Môi trường: xét tuyển theo học bạ, căn cứ vào tổng điểm của 3 môn (tùy theo học sinhđăng kí xét tuyển theo ngành, chuyên ngành đào tạo nào) của 5 học kì (học kì I, học kì II của lớp 10; học kì I, học kì II của lớp 11; và học kì I của lớp 12).
- Đợt 1: Từ ngày 1/1/2015 đến ngày 15/2/2015
- Đợt 2: Từ ngày 1/6/2015 đến hết ngày 31/10/2015
3. Phương thức TS:
Phương thức 1: Xét tuyển ĐH, CĐ chính quy dựa vào kết quả kì thi
THPT Quốc gia 2015 căn cứ vào:
- Kết quả kì thi trung học phổ thông quốc gia năm 2015 do các trường đại học chủ trì;
- Ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu đối với từng môn do Bộ GD-ĐT công bố;
- Nguyện vọng xét tuyển của thí sinh (ghi rõ ngành và môn xét tuyển).
Chỉ tiêu xét tuyển là 50% tổng chỉ tiêu.
Phương thức 2: Xét tuyển ĐH, CĐ chính quy theo học bạ kết quả học tập 3 năm THPT a. Đối với các ngành, chuyên ngành thuộc Khối Kinh tế và Môi trường: xét tuyển theo học bạ, căn cứ vào tổng điểm của 3 môn (tùy theo học sinhđăng kí xét tuyển theo ngành, chuyên ngành đào tạo nào) của 5 học kì (học kì I, học kì II của lớp 10; học kì I, học kì II của lớp 11; và học kì I của lớp 12).
- Công thức tính điểm như sau:
Điểm xét tuyển (Tổ hợp 3 môn) = ∑ môn 1 + ∑ môn 2 + ∑ môn 3 + Điểm ưu tiên
- Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm theo tổ hợp 3 môn của 5 học kì THPT gồm: học kì I, học kì II lớp 10; học kì I, học kì II lớp 11; học kì I lớp 12: Hệ ĐH ≥ 90 điểm, Hệ CĐ ≥ 82.5 điểm;
b. Đối với ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất.
- Đối với ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất
+ Xét TBC môn Văn của 5 học kì THPT;
+ Kết quả thi mỗi môn năng khiếu đạt từ 5 điểm trở lên (tối đa 10 điểm).
+ Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm trung bình các môn thi khối H: Hệ ĐH ≥15 điểm, Hệ CĐ ≥ 10 điểm.
Ghi chú: 2 môn năng khiếu gồm Môn Vẽ 1:Hình họa chì và môn Vẽ 2: Trang trí màu
- Đối với ngành Kiến trúc:
+ Xét TBC môn Toán và TBC môn Vật lí (hoặc môn Văn) của 5 học kì THPT;
+ Điểm thi năng khiếu đạt từ 5 điểm trở lên (tối đa 10 điểm)
+ Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm trung bình các môn khối V đạt từ 15 điểm trở lên.
Ghi chú: môn năng khiếu gồm 2 phần: phần 1:Vẽ đầu tượng (chiếm 50%) và phần 2: Tư duy theo chủ đề (chiếm 50%)
Điểm xét tuyển (Tổ hợp 3 môn) = ∑ môn 1 + ∑ môn 2 + ∑ môn 3 + Điểm ưu tiên
- Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm theo tổ hợp 3 môn của 5 học kì THPT gồm: học kì I, học kì II lớp 10; học kì I, học kì II lớp 11; học kì I lớp 12: Hệ ĐH ≥ 90 điểm, Hệ CĐ ≥ 82.5 điểm;
b. Đối với ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất.
- Đối với ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất
+ Xét TBC môn Văn của 5 học kì THPT;
+ Kết quả thi mỗi môn năng khiếu đạt từ 5 điểm trở lên (tối đa 10 điểm).
+ Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm trung bình các môn thi khối H: Hệ ĐH ≥15 điểm, Hệ CĐ ≥ 10 điểm.
Ghi chú: 2 môn năng khiếu gồm Môn Vẽ 1:Hình họa chì và môn Vẽ 2: Trang trí màu
- Đối với ngành Kiến trúc:
+ Xét TBC môn Toán và TBC môn Vật lí (hoặc môn Văn) của 5 học kì THPT;
+ Điểm thi năng khiếu đạt từ 5 điểm trở lên (tối đa 10 điểm)
+ Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm trung bình các môn khối V đạt từ 15 điểm trở lên.
Ghi chú: môn năng khiếu gồm 2 phần: phần 1:Vẽ đầu tượng (chiếm 50%) và phần 2: Tư duy theo chủ đề (chiếm 50%)