TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TRÃI

Mã tuyển sinh: NTU
Địa chỉ: Số 36A, đường Phạm Văn Đồng, quận Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội
Điện thoại: (04)37481830/(04).3 748 1759
Website: www.daihocnguyentrai.edu.vn
 
THÔNG TIN TUYỂN SINH HỆ CHÍNH QUY NĂM 2015
Các ngành đào tạo bậc đại học
Tên ngành/nhóm ngành
Môn thi/xét tuyển
Chỉ tiêu
Kiến trúc
D580102
-TOÁN, Vật lí, Vẽ kĩ thuật
-TOÁN, Ngữ văn, Vẽ kĩ thuật
-NGỮ VĂN, Vẽ bố cục, Vẽ màu
105
Thiết kế đồ họa
D210403
-TOÁN, Vật lí, Vẽ kĩ thuật
-NGỮ VĂN, Vẽ bố cục, Vẽ màu
100
Thiết kết nội thất
D210405
-TOÁN, Vật lí, Vẽ kĩ thuật
-NGỮ VĂN, Vẽ bố cục, Vẽ màu
92
Tài chính Ngân hàng
D340201
-TOÁN, Vật lí, Hoá học;
-TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh;
-TOÁN, Ngữ văn, TiếngAnh;
-NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí
90
Quản trị kinh doanh
D340101
-TOÁN, Vật lí, Hoá học;
-TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh;
-TOÁN, Ngữ văn, TiếngAnh;
-NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí
150
Kế toán
D340301
-TOÁN, Vật lí, Hoá học;
-TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh;
-TOÁN, Ngữ văn, TiếngAnh;
-NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí
90
Công nghệ kĩ thuật môi trường
D510406
-TOÁN, Vật lí, Hoá học;
-TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh;
-TOÁN, Ngữ văn, TiếngAnh;
-NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí
127
Công nghệ kĩ thuật công trình xây dựng
D510102
-TOÁN, Vật lí, Hoá học;
-TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh;
-TOÁN, Ngữ văn, TiếngAnh;
-NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí
151
Kinh tế
D310101
-TOÁN, Vật lí, Hoá học;
-TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh;
-TOÁN, Ngữ văn, TiếngAnh;
-NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí
112
Quan hệ công chúng
D360708
-TOÁN, Vật lí, Hoá học;
-TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh;
-TOÁN, Ngữ văn, TiếngAnh;
-NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí
103
 
Các ngành đào tạo bậc cao đẳng
Tên ngành/nhóm ngành
Môn thi/x.tuyển
Chỉ tiêu
Thiết kế đồ họa
C210403
-TOÁN, VẬT LÍ, Vẽ kĩ thuật
-NGỮ VĂN, Vẽ bố cục, Vẽ màu
39
Thiết kế nội thất
C210405
-TOÁN, VẬT LÍ, Vẽ kĩ thuật
-NGỮ VĂN, Vẽ bố cục, Vẽ màu
20
Tài chính ngân hàng
C340201
-TOÁN, Vật lí, Hoá học;
-TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh;
-TOÁN, Ngữ văn, TiếngAnh;
-NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí
30
Quản trị kinh doanh
C340101
-TOÁN, Vật lí, Hoá học;
-TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh;
-TOÁN, Ngữ văn, TiếngAnh;
-NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí
49
Kế toán
C340301
-TOÁN, Vật lí, Hoá học;
-TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh;
-TOÁN, Ngữ văn, TiếngAnh;
-NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí
42
 
1. Vùng tuyển: Tuyển sinh cả nước
2. Các đợt tuyển sinh
- Đợt 1: Từ ngày 1/1/2015 đến ngày 15/2/2015
- Đợt  2:  Từ  ngày 1/6/2015  đến  hết ngày 31/10/2015
3. Phương thức TS:
Phương thức 1: Xét tuyển ĐH, CĐ chính  quy  dựa  vào  kết  quả  kì  thi
THPT Quốc gia 2015 căn cứ vào:
- Kết quả kì  thi  trung học phổ  thông quốc gia năm 2015 do các trường đại học chủ trì;
- Ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu đối với  từng  môn  do  Bộ  GD-ĐT  công bố;
- Nguyện vọng xét tuyển của thí sinh (ghi rõ ngành và môn xét tuyển).
Chỉ  tiêu  xét  tuyển là 50%  tổng  chỉ tiêu.
Phương  thức  2: Xét  tuyển ĐH, CĐ chính quy theo học bạ kết quả học tập 3 năm THPT a. Đối với các ngành, chuyên ngành thuộc Khối Kinh tế và Môi trường: xét  tuyển  theo  học  bạ,  căn  cứ  vào tổng  điểm  của  3 môn  (tùy  theo  học sinhđăng  kí  xét  tuyển  theo  ngành, chuyên ngành đào tạo nào) của 5 học kì (học kì I, học kì II của lớp 10;  học kì I, học kì II của lớp 11; và học kì I của lớp 12).
- Công thức tính điểm như sau:
Điểm xét tuyển (Tổ hợp 3 môn) = ∑ môn 1 + ∑ môn 2 + ∑ môn 3 + Điểm ưu tiên
- Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm theo tổ hợp 3 môn của 5 học kì THPT gồm: học kì I, học kì II  lớp 10; học kì I, học kì II  lớp 11; học kì I  lớp 12: Hệ ĐH ≥ 90 điểm, Hệ CĐ ≥ 82.5 điểm;
b. Đối với ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất.
- Đối với ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất
+ Xét TBC môn Văn của 5 học kì THPT;
+ Kết quả thi mỗi môn năng khiếu đạt từ 5 điểm trở lên (tối đa 10 điểm).
+ Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm trung bình các môn thi khối H: Hệ ĐH ≥15 điểm, Hệ CĐ ≥ 10 điểm.
Ghi chú: 2 môn năng khiếu gồm Môn Vẽ 1:Hình họa chì và môn Vẽ 2: Trang trí màu
- Đối với ngành Kiến trúc:
+ Xét TBC môn Toán và TBC môn Vật lí (hoặc môn Văn) của 5 học kì THPT;
+ Điểm thi năng khiếu đạt từ 5 điểm trở lên (tối đa 10 điểm)
+ Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm trung bình các môn khối V đạt từ 15 điểm trở lên.
Ghi chú: môn năng khiếu gồm 2 phần: phần 1:Vẽ đầu tượng (chiếm 50%) và phần 2: Tư duy theo chủ đề (chiếm 50%)